Thực đơn
Phụ_gia_chống_cháy_cho_nhựa Cơ chế chống cháyPolymer cháy được là do sự có mặt của các thành phần: nhiệt, nhiên liệu và ô xi. Nhiệt làm xuất hiện các khí dễ cháy (nhiên liệu) trên bề mặt polymer thông qua việc giảm cấp của polymer. Khi tỉ lệ ở pha khí giữa oxigen và các khí này đạt tới giá trị thích hợp, polymer sẽ bắt cháy.
Biểu đồ sự cháy của polymer có thể được mô tả thông qua vòng tròn delta enthalpy, trong đó ∆ H1 là nhiệt tỏa ra khi có sự tham gia của oxigen, ∆H2 là nhiệt phản hồi – tác nhân chính duy trì sự cháy của polymer.
Chống cháy cho polymer chính là việc can thiệp vào một hoặc vài giai đoạn của quá trình cháy như là: nhiệt, giảm cấp, bắt cháy, sự lan rộng của đám cháy, bốc khói,…
Do đó: Chất chống cháy phải có nhiệm vụ là ngăn cản và dập tắt quá trình cháy. Chúng có thể hoạt động hóa học hoặc vật lý trong pha khí (gas phase) hoặc pha rắn (condensed phase) thông qua các phản ứng hóa học phức tạp nhằm chấm dứt việc duy trì sự cháy.
Cơ chế này liên quan tới việc hình thành một lớp bảo vệ bằng Carbon hay còn gọi là tạo lớp phấn trên bề mặt polymer. Lớp bảo vệ này có 2 tác dụng: ngăn cản sự tiếp xúc của oxi với bề mặt polymer; tạo thành một lớp cách nhiệt.
Lớp bảo vệ này được tạo thành từ 3 thành phần cơ bản:
Catalyst (Acid source) | Charring agents | Blowing agents (Spumific) |
---|---|---|
Ammonium salts Phosphates, polyphosphates | Polyhydric compounds | Amines/amides |
Sulfates Halides | Starch Dextrin Sorbitol Pentaerythritol, monomer, dimer, trimer Phenol-formaldehyde resins Methylol melamine | Urea Urea-formaldehyde resins Dicyandiamide Melamine Polyamides |
Phosphates of amine or amide | Others Charring | |
Products of reaction of urea or Guanidyl urea with phosphoric acids Melamine phosphate Product of reaction of ammonia with P2O5 | Polymers (PUR, PA, …) | |
Organophosphorus compounds Tricresyl phosphate | ||
Alkyl phosphates Haloalkyl phosphates |
Những polymer có gốc styrene khi gặp nhiệt sẽ nóng chảy, đề polymer hóa tạo ra những monomer, dimer, và trimer dễ bay hơi. Những polymer dạng này đòi hỏi phải có chất chống cháy hoạt động trên pha khí mạnh hơn là trên pha rắn.
Chất chống cháy hoạt động trên pha khí sẽ ngăn cản các hoạt động hóa học tạo ra sự cháy. Cụ thể, trong quá trình cháy, các phần polymer tương tác với oxi và các chất nhạy phản ứng tạo ra các gốc tự do của Oxi, hydroxy, và Hydro. Những phụ gia có chứa halogen và photpho có thể tác dụng với các gốc tự do này để tạo ra các chất ít hoạt động góp phần ngăn cản sự cháy.
Một số phản ứng tạo ra gốc tự do:
H* + O2 <--> O* + HO*
O* + H2 <--> H* + OH*
HO* + CO <--> CO2 + H*
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phụ gia chống cháy cho nhựa. |
Thực đơn
Phụ_gia_chống_cháy_cho_nhựa Cơ chế chống cháyLiên quan
Phụ gia bê tông Phụ gia thực phẩm từ E300 tới E399 Phụ gia thực phẩm Phụ gia Phụ gia thực phẩm từ E200 tới E299 Phụ gia chống cháy cho nhựa Phụ gia áp suất cực cao Phụ gia chống mài mòn Phụ gia cô lập Phụ nữTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phụ_gia_chống_cháy_cho_nhựa https://sites.google.com/site/hatnhuataomau/phu-gi... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Flame_...